PHÂN LOẠI, NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG BỆNH:
– TIÊU CHẢY MẠN:
. Phân sền sệt hoặc nửa lỏng nửa đặc;
. Phân màu xám đâm hoăc xám tro;
. Phân nhiều (thí dụ 500g);
. Phân mỡ.
– HỘI CHỨNG THIẾU DINH DƯỠNG: nặng nhẹ khác nhau và có thể có:
. Sụt cân, teo cơ; ở trẻ em: ngưng phát triển,
. Suy nhược, buồn bã;
. Phù trắng và mềm;
. Giảm protid – huyết (giảm albumin – huyết);
. Thiếu máu: hoặc thiếu máu giảm sắc tiểu hồng cầu (sắt); hoặc đại hồng cầu; hoặc nguyên hồng cầu khổng lồ (B12 – acid folic);
. Nhiễm sắc bệnh Addison giả;
. Niêm mạc đỏ và khô, viêm lưỡi, viêm miệng;
. Tổn thương của bệnh penlagra;
. Giảm calci huyết, têtani, nhuyễn xương;
. Bệnh thần kinh dạng thần kinh thiếu máu;
. Hội chứng chảy máu (thiếu vitamin K);
. Suy thận thật sự;
. Suy tuyến yên toàn bộ.
Những bệnh cảnh lâm sàng rất khác nhau, tùy theo kém hấp thụ hoàn toàn (cắt đoạn ruột, bệnh tiêu chảy mỡ), hoặc kém hấp thụ phân ly (thường gặp hơn), hoặc kém hấp thụ chọn lọc (thí dụ như bệnh Biermer).
★ CÁC KHÁM NGHIỆM CÓ ÍCH CHO CHẨN ĐOÁN:
- Trọng lượng phân, định lượng phân mỡ;
- Kém tiêu hóa do tụy: tìm sợi cơ trong phân;
- Kém hấp thụ do ruột:
. Thử nghiệm D – xyloz;
. Nghiệm pháp gây tăng glucoz – huyết (đường cong dẹp);
. Thử nghiệm Schilling với vitamin B12 (Biermer); thử nghiệm Schilling với yếu tố nội tại (các loại kém hấp thụ khác);
. Chụp X-quang chuyển vận ruột non;
. Sinh thiết ruột non: teo nhung mao (không đặc thù), hoặc đại thực bào thâm nhiễm màng đệm.
★ NGUYÊN NHÂN:
- Thương tổn giải phẫu từng đoạn ruột non (đôi khi hội chứng Koenig gợi chẩn đoán, hình X-quang đặc trưng);
. Cắt đoạn ruột non dài và hội chứng quai chột;
. Bệnh Crohn hình X-quang đặc trưng;
. Lao ruột, hồi manh tràng hoặc ở hồi tràng;
. Khối u ruột non, u limphô ruột non;
. Tổn thương sau liệu pháp X-quang (xạ tia trị liệu).
- Bệnh ở tụy:
. Viêm tụy mãn;
. Ung thư tụy;
. Hội chứng Zollinger – Ellison (dư acid ở dạ dày, loét tái nhiễm, tiêu chảy, khối u ở tụy tiết dịch).
- Quá trình làm hư hỏng sinh lý ruột non:
. Rò mật;
. Bệnh ký sinh trùng: bệnh lamblia;
. Bệnh tiêu chảy mỡ, không dung nạp gluten;
+ Ở trẻ em, sau khi ăn bột, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, chậm lớn, suy dinh dưỡng;
+ Ở người lớn, thường nhuyễn xương, test D – xyloz dương tính; sinh thiết ruột non: nhung mao teo ++; chữa khỏi bằng chế độ ăn không gluten.
. Bệnh Wipple, bệnh ít gặp ở giới nam, nguyên nhân do nhiễm khuẩn, tiêu chảy, đau khớp, nổi hạch ngoại vi, sốt, khả năng viêm đa màng, sinh thiết ruột non cho kết quả đặc trưng;
. Thoái hóa dạng tinh bột nguyên phát (tâm vị – lưỡi tiêu hóa) hoặc thứ phát sau mưng mủ u tủy…;
. Bệnh cứng bì;
. Viêm màng ngoài tim co khít;
. Hẹp động mạch mạc treo ruột trên;
. Đái tháo đường;
. Ung thư ngoài tiêu hóa: bệnh ruột cận ung thư;
. Thiếu miễn dịch, nhất là thiếu IgA;
. Bệnh chuỗi nặng alpha (ở người trẻ từ 10 đến 30 tuổi).
- Kém hấp thụ chọn lọc do hiến động hẩm sinh trong hệ enzym hoặc mắc phải:
. Không dung nạp đường: không dung nạp lactoz, không dung nạp saccaroz;
. Kém hấp thu vitamin B12, do thiếu yếu tố nội tại: bệnh Biermer; do thiếu chất chuyển vận vitamin B12: hội chứng Imerslund;
. Kém hấp thụ acid amin, bệnh Hartnup: phát ban dạng penlagra, giai đoạn mất điều hòa tiểu não, rối loạn tâm thần, acid amin – niệu nhiều.
– Do thuốc:
. Hóa trị liệu ung thư, nhất là 5 Fluorouracil, cyclophosphamid, methotrexat, actinomycin;
. Colchicin;
. Thuốc nhuận trường: phenolphtalein, v.v…
. Biguanid (kém hấp thụ vitamin B12 và acid folic);
. Neomycin;
Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/
Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.