Tỉ lệ đái tháo đường sau 45 tuổi nhiều gấp 10 lần so với trước 45 tuổi. Sau 55 tuổi nhiều gấp 3 lần so với lứa tuổi từ 45 đến 54 tuổi. Như vậy đái tháo đường bệnh chủ yếu của lứa tuổi thứ ba. ở Mỹ 16,7% người từ 65 tuổi trở đi mắc bệnh đái tháo đường, tỉ lệ đó là 26% người ở 85 tuổi trở đi. Định lượng đường huyết lúc đói thấy trị số tăng lên với tuổi, cứ mỗi thập kỉ tăng 0,055 mmol/l (0,01 g/l).
Bình thường glucoza ở huyết tương máu tĩnh mạch (kĩ thuật Hexokinaza) lúc đói là 50-140 mg/100ml (tức 0,5-1,40g/l hay 2,8-7,8 mmol/l). Sau khi ăn tối đa là 200mg/100ml (tức 2g/l hay 11,1 mmol/l).
Glucoza là thức ăn cung cấp năng lượng chủ yếu cho các tế bào. Được cung cấp dưới dạng polysaccarit (tinh bột, glycogen và disaccarit) saccaroza, lactoza, mantoza, được các enzyme tụy tạng và ruột tách thành glucoza. Glucoza được ruột hấp thụ và vào tuần hoàn qua đó đi phân bố toàn cơ thể. ở gan và các cơ, glucoza được chuyển hóa và dự trữ dưới dạng glycogen. Khi có nhu cầu năng lượng tăng sẽ huy động glycogen và tổng hợp glucoza cơ chế điều hòa này phụ thuộc vào nồng độ glucoza trong tế bào và glucoza trong máu, phản ánh chuyển hóa tế bào.
Tiêu chuẩn chần đoán đái tháo đường (trị giá giới hạn của glucoza máu).
Chẩn đoán |
Máu tĩnh mạch mmol/l |
Máu mao mạch mmol/l |
Huyết tưong tĩnh mạch mmol/l |
Huyết tưomg mao mạch mmol/l |
Đái tháo đường lúc đói dung nạp | > 6,7 > 10,1 | > 6,7 > 11,1 |
>7,8 > 11,1 |
>7,8 > 12,2 |
Dung nạp glucoza thấp lúc đói Dung nạp |
> 6,6 6,7-9,9 |
> 6,6 7,8-11,0 | >7,7 7,8-11,0 |
> 7,7 8,9-12,1 |
Loại trừ đái tháo đường lúc đỏi Dung nạp |
< 6,6 < 6,6 |
< 6,6 < 7,7 | <7,7 <7,7 |
<7,8 < 8,8 |
Không xếp đưọ’c lúc đói Dung nạp | >6,7 <6,6 | >6,7 <7,7 | >7,8 <7,7 | >7,8 <8,8 |
Đặc điểm của đái tháo đường týp I (lệ thuộc insulin) và tuýp II (không lệ thuộc insulin).
Tuýp 1 (Đái tháo đường lệ thuộc insulin) | Túyp II (Đái tháo đường không lệ thuộc insulin) | |
Tỉ lệ so với số người đái tháo đường | 10-20% | 80-90% |
Tuồi bắt đầu | Dưới 30 tuổi | Trên 30 tuổi |
Bắt đầu | Nhanh chóng | Từ từ |
Tiểu nhiều-khát | rõ | Không rõ |
Ăn nhiều-tụt cân | có | không |
Nhiễm axit ceton | có | không |
Biến chứng mạch | Vi tuần hoàn |
Vữa xơ động mạch |
Lệ thuộc insulin | có | không |
Receptor insulin | Bình thường | Rối loạn |
Trị giá insulin trong huyết tương | Rất thấp | Bình thường |
Trị giá glucagon huyết tương | tăng | Bình thường |
Kháng thể “kháng đảo” | Nhiều lúc đầu | Không cỏ |
Liên quan với kháng nguyên HLA | có | không |
Yếu tố ngoại lai (nhiễm virut, nhiễm độc) | Có thể | không |