DẤU HIỆU LÁCH TO

[toc]

LÁCH TO LÀ GÌ VÀ TRIỆU CHỨNG CỦA LÁCH TO:

   Lách to nằm cạn, di động theo nhịp thở, bờ trước có khía.

   Có thể do dự trong chẩn đoán giữa lách to với một khối ở hạ sườn trái.

  • Thận trái to (không di động theo nhịp thở, gõ phía trước có tiếng vang);
  • Thùy trái của gan (kéo dài từ vùng thượng vị sang trái);
  • Khối u góc trái đại tràng;
  • Khối u dạ dày (bờ cong lớn);
  • Khối u hoặc u nang đuôi tụy;
  • Khối u thượng thận trái;
  • U nang mạc treo ruột;

   Chụp dạ dày và đại tràng có chất cản quang; đường niệu tiêm tĩnh mạch; chụp lấp lánh lách; chụp siêu âm cắt lớp có thể cần thiết cho chẩn đoán. Trên nguyên tắc, lách to làm hạ góc đại tràng trái xuống và đưa dạ dày sang phía phải.

   Xét nghiệm về huyết học (tối thiểu phải làm huyết đồ, khi có chút nghi ngờ phải lập tủy đồ) rất cần thiết trong trường hợp lách to.

   Lách to có rất nhiều nguyên nhân. Phân loại sau đây dựa trên khung cảnh lâm sàng.

★ LÁCH TO VÀ SỐT:

  NGHĨ NGAY ĐẾN SỐT RÉT.

  • Trong nhiều bệnh nhiễm khuẩn, riêng biệt:

      . Nhiễm khuẩn huyết;

      . Sốt thương hàn;

      . Bệnh brucella;

      . Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn; viêm màng trong tim chậm Osier; . Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn do cytomegalovirus, bệnh rubeol, bệnh scarlatin, có thể kèm theo lách to vừa phải.

  • Trong những bệnh lao cấp:

      . Lao kê;

      . Lao ái hệ thống lưới nội mô, kèm với thiếu máu (hoặc đôi khi có tăng hồng cầu) giảm tiều cầu, công thức bạch cầu, đôi khi có dạng bệnh bạch cầu, phản ứng lao tố ở da thường âm tính; chọc sinh thiết gan có ích cho chẩn đoán;

  • Trong những bệnh ký sinh trùng có sốt:

      . Sốt rét;

  • Bệnh toxoplasma;
  • Bệnh kala – aza;

  Trong những bệnh máu có sốt:

      . Bệnh bạch cầu cấp;

      . Bệnh Hodgkin;

      . Bệnh sarcom – lưỡi;

      . Cơn cấp tính của bệnh thiếu máu tan máu.

  Trong những bệnh tạo keo:

      . Lupus ban đỏ rải rác;

      . Hội chứng Still ở trẻ em;

. Hội chứng Felty (viêm đa khớp dạng thấp cộng với lách to, cộng với giảm bạch cầu đa nhân trung tính).

★ LÁCH TO VÀ DẤU HIỆU TĂNG HUYẾT ÁP TĨNH MẠCH CỬA, nhất là có gan to, tuần hoàn bàng hệ, cổ trướng, nôn máu:

  • Xơ gan (dấu hiệu về huyết học đôi khi đứng hàng đầu: thiếu máu đại hồng cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu):

       . Xơ gan do rượu;

       . Xơ gan mật;

       . Nhiễm sắc tố sắt;

       . Bệnh sán máng;

       . Bệnh brucella gan lách.

  • Chướng ngại vật dưới gan:

      . Huyết khối tĩnh mạch cửa, viêm tĩnh mạch cửa;

      . U nang tĩnh mạch cửa;

      . Chèn ép do khối u.

  • Chướng ngại vật trên gan:

      . Viêm màng ngoài tim co khít;

      . Hội chứng Budd – Chiari cấp hoặc bán cấp (với tăng hồng cầu); Thoái hóa dạng tinh bột những bệnh loạn lipid (bệnh Gaucher bệnh Nieman – Pick gồm có gan to mà không tăng huyết áp tĩnh mạch cửa.

★ LÁCH TO VÀ CÓ HẠCH:

  • Trong một bệnh cảnh nhiễm khuẩn mới phát:

      . Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn;

      . Bệnh toxoplasma;

      . Bệnh brucella;

      . Bệnh bạch cầu cấp;

      . Giang mai thứ phát;

      . Vài phản ứng do thuốc (hydantoin).

  • Trong một bệnh cảnh mạn (có nhiều hạch rõ ràng hoặc biểu hiện khi siêu âm hay chụp X-quang hệ bạch huyết):

      . Bệnh bạch cầu lympho bào mạn;

      . Bệnh Hodgkin;

      . Bệnh sarcoit (lách to trong 15 đến 30% trường hợp);

      . Bệnh sarcom-lympho, bệnh sarcom-lưới;

      . Loạn globulin – huyết, bệnh Waldenstrom;

      . Bệnh lao.

★ LÁCH TO VÀ THIẾU MÁU: Nghĩ ngay đến sốt rét:

  • Thiếu máu tan máu;

      . Bệnh Minkowski – Chaufĩard (bệnh tiểu hồng cầu tròn);

      . Bệnh thiếu máu vùng biển, bệnh hồng cầu hình liềm, và các bệnh hemoglobin – huyết khác (điện di hemoglobin);

      . Bệnh tan máu do kháng thề tự có (thử nghiệm Coombs);

  • Xơ gan;
  • Bệnh bạch cầu tủy mạn;
  • Lách to dạng tủy (đếm tỷ lệ tủy bào, lách rất to, xương cứng;
  • Bệnh bạch cầu cấp;
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (lách to vừa phải và khi có, khi không);
  • Bệnh kala – azar;
  • Loạn globulin – huyết, bệnh

★ LÁCH TO VÀ TĂNG HỒNG CẦU:

      . Bệnh cảnh cấp: hội chứng Budd – Chiari (gan to);

      . Bệnh cảnh mạn: bệnh Vaquez tiều cầu huyết, đôi khi lao lách.

★ LÁCH TO RIÊNG LẺ:

  • Lách to riêng lẻ có thể là một trong những bệnh đã được nêu trên;
  • Sốt rét, bệnh thiếu máu vùng biển, hemoglobin c dị thường, bệnh kala – aza;
  • Bệnh lao lách;
  • Loạn lipid: bệnh Gaucher;
  • Bệnh Hodgkin;
  • U nguyên phát ở lách;
  • U nang loạn sản phôi.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.

Leave a Comment

Scroll to Top