CÁC DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ:
DẤU HIỆU:
- Tuần hoàn bàng hệ ở bụng: khi có, khi không (40%), nhất là trên rốn. Trong trường hợp còn tĩnh mạch rốn, hình “đầu sứa” to (xơ gan Cruveilhier – Baumgarten);
- Cổ trướng, lúc có, lúc không;
- Lách to (50%);
- Phình mạch thực quản (siêu âm màu, soi mềm, chụp X-quang);
- Nôn ra máu;
- Trong đa số trường hợp, gan cứng.
HẬU QUẢ:
- Loét dạ dày – tá tràng thường kết hợp theo;
- Bệnh não “tĩnh mạch cửa – tĩnh mạch chủ”. (flapping tremor, foetor hepaticus) (xem chữ này);
- Nhiễm khuẩn huyết tĩnh mạch cửa – chủ do vi khuẩn Gram âm.
NGUYÊN NHÂN:
Trong đa số trường hợp vật cản tuần hoàn tĩnh mạch cửa là ở trong gan:
- Xơ gan:
. Xơ gan do rượu, thường nhất là gan phì đại nhưng cũng có thể teo (Laennec);
. Xơ gan sau bệnh gan,
. Xơ gan mật,
. Xơ gan tim,
. Nhiễm sắc tố sắt (Xem: Xơ gan),
. Ung thư gan tiên phát,
. Bệnh gan vi u nang,
. Viêm tĩnh mạch huyết khối trong gan,
. Bệnh sán – máng gan – lách.
Vật cản dưới gan (không có gan to, cũng không vàng da):
. Chèn ép tĩnh mạch cửa do hạch hoặc khối u, ung thư tụy,
. Viêm tĩnh mạch cửa,
. Thiếu phát triển hoặc hẹp bẩm sinh tĩnh mạch cửa (ở trẻ em),
. U hang tĩnh mạch cửa.
Vật cản trên gan:
- Hội chứng Budd – Chiari (tắc tĩnh mạch trên gan):
. Dạng cấp, đau,
. Dạng bán cấp,
. Thường có tăng hồng cầu.
- Viêm màng ngoài tim co khít:
. Huyết khối hoặc chèn ép tĩnh mạch cửa dưới, trên chỗ tiếp khẩu các tĩnh mạch trên gan.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/
Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.