SỐT KÉO DÀI

[toc]

NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG BỆNH

  ★   SỐT KÉO DÀI ĐỘ 10 – 15 NGÀY, CHƯA CÓ CHẤN ĐOÁN, CẦN LÀM HOẶC LÀM LẠI:

  • Công thức máu, máu lắng, transaminaz SGPT, SGOT phosphataza – kiềm và điện di protein;
  •  IDR, chụp X-quang hình phổi;
  • Cấy máu (trước khi dùng kháng sinh) nếu đã dùng kháng sinh phải ngưng vài ngày và cấy đi cấy lại nhiều lần;
  • Tìm ổ nhiễm trùng:

      . Răng (u hạt: granulom);

      . Tai – mũi – họng;

      . Nằm sâu: hệ niệu; mật; viêm quanh ruột kết (pericolitis);

      . Viêm nội tâm mạc.

  • Huyết thanh chẩn đoán tùy hướng nghi ngờ: Widal, Wright, siêu vi.

sốt dài

  ★    NẾU SỐT KÉO DÀI HƠN NỮA MÀ CHƯA CHẨN ĐOÁN ĐƯỢC NGUYÊN NHÂN: Tùy tuổi bệnh nhân, tùy bệnh cảnh lâm sàng:

  • Làm lại vài loại huyết thanh chẩn đoán siêu vi: vì lẽ vài loại siêu vi cho kết quả dương tính cả tháng sau khi gây bệnh.
  • Tìm một bệnh hệ thống: kháng thể tự có, tế bào Hargraves, kháng nguyên viêm gan siêu vi, phức hợp miễn dịch (immune complex), latex, Waaler Rose, bổ thề (complement)…
  • Tìm bệnh lao nằm sâu:

      . IDR âm tính không loại bỏ chẩn đoán này;

      . Chọc dò tủy sống (có hình thức sốt đơn độc của viêm màng não ở người lớn);

      . Chọc dò – sinh thiết gan;

      . Nuôi cấy tủy.

  • Tìm một ung thư nằm sâu hoặc bệnh máu:

      . Siêu âm bụng, scane;

      . Sinh thiết hạch: tủy đồ và sinh thiết tủy (có khi phát hiện ký sinh trùng sốt rét);

      . Sinh thiết gan rất có giá trị (khi có thương tổn về sinh học, tỷ lệ phosphataz – kiềm cao, có hoặc không có thay đổi về transaminaz);

      . Sinh thiết động mạch thái dương người già (bệnh Horton).

  ★ NGUYÊN NHÂN CHÍNH SỐT GÂY KÉO DÀI:

  • Nhiễm khuẩn quá rõ rệt:

      . Sốt rét, thương hàn, amíp, gan;

      . Não mô cầu; tụ cầu; viêm nội tâm mạc.

      . Bệnh brucella, toxoplasma, yersinia, nấm sán lá.

  • Nhiễm khuẩn nằm sâu:

      . Răng, xoang hàm,

      . Áp xe: gan, phổi, quanh thận, dưới cơ hoành,

      . Mưng mủ: gan, mật, niệu – sinh dục, quanh ruột kết.

  • Nhiễm siêu vi kéo dài:
  • Tăng bạch cầu đơn nhân, cytomegalovirus, mycoplasma – pneumonie.
  • Lao:

      . Lao kê, thận, xương…

      . Màng não,

      . Hệ lưới (nuôi cấy tủy rất có ích cho chẩn đoán).

  • Bệnh hệ thống:

      . Viêm mạch: viêm quanh động mạch có cục; bệnh Churg – Strauss (tức viêm mạch u hạt dị ứng: angéite granulomateuse allergique Churg and Strauss’s syndrome).

      . Bệnh Horton; (thường gặp hội chứng ứ mật không vàng da với phosphataz – kiềm rất cao);

      . Lupus ban đỏ rải rác;

      . Bệnh u hạt (bệnh sarcoit; bệnh Wegener tức bệnh u hạt từ mũi: granulome rhinogène, Wegener’s granuloma;

      . Viêm ruột kết: bệnh Crohn, viêm trực kết tràng chảy máu;

      . Thấp khớp: thấp khớp cấp nhiễm khuẩn;

      . Viêm nhiều khớp thấp, viêm khớp chậu – cột sống…

  • Ung thư gây sốt:

      . Thận, gan, tụy, đại tràng, tai – mũi – họng, phổi, v.v…

  • Bướu ác tính:

      . U lymphô bào, Hodgkin và không Hodgkin;

      . Sarcôm: những bệnh máu ác tính khác.

  • Do thuốc (cơn sốt từng cơn hoặc bệnh cảnh huyết nhiễm khuẩn giả): . Penicillin, sulfamid, Dihydan, Dopégit (Aldomet)
  • Những nguyên nhân khác:

      . Bệnh huyết khối tắc mạch;

      . Bệnh Whipple (tức loạn dưỡng mỡ ruột non: lipodystrophie intestinale, Whipple’s disease).

      . Bệnh nội tiết: cường tuyến giáp, pheochromocytom, viêm tuyến giáp. . Bệnh chu kỳ (maladie périodique, Mediterranean fever, periodical disease);

  • Giả vờ bệnh (có ý đồ).

sốt kéo dài

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.

Leave a Comment

Scroll to Top