Không lẩm với:
. Viêm bao hoạt dịch trước xương bánh chè, hoặc viêm
túi thanh mạc;
. u nang của một sụn chêm;
. Viêm bao hoạt dịch cơ chân ngỗng;
. u nang kheo;
. Tràn máu khớp.
1. TRÀN DỊCH KHỚP GỐI KHÔNG DẤU HIỆU VIÊM hoặc với dấu hiệu viêm rất nhẹ:
. Di chứng của viêm tĩnh mạch, hoặc viêm tĩnh mạch đang tiến triển;
- Bệnh khớp sau chấn thương:
. Bong gân, đứt hoặc không đứt dây chằng bên;
. Tổn thương sụn chêm (bị kẹt);
. Xê dịch xương bánh chè sai khớp hoặc sai khớp nhẹ tái phát;
. Viêm màng hoạt dịch sau chấn thương.
- Bệnh hư khớp gối:
. Hư khớp xương đùi – bánh chè;
. Hư khớp xương đùi – chày.
- Hoại tử xương:
. Viêm xương khớp phẫu tích gối, bệnh Konig, xảy ra ở đàn ông trẻ; . Hoại tử lồi cầu xương đùi (lồi cầu trong) xảy ra ở người trên 50 tuổi;
. Bệnh xương sụn khớp hoạt dịch (synovial osteo chondromatosis) ở đàn ông từ 20 đến 50 tuổi, trên X-quang hình mờ đục không dính vào đâu trong khớp;
. Đau loạn dưỡng mất calci ở đầu gối (xem: Đau loạn dưỡng);
. Bệnh khớp tabes với biến dạng nặng.
2. TRÀN DỊCH KHỚP GÔÌ KÈM VỚI DẤU HIỆU VIÊM:
- Viêm khớp cấp do vi khuẩn: quá trình nhiễm khuẩn huyết, hoặc tiêm cortison trong khớp dịch đục có mủ, do tụ cầu, liên cầu, lậu cầu, phế cầu, màng não cầu, trực khuẩn gram âm;
- Viêm khớp lao: từ 10 đến 15% trường hợp viêm một khớp;
- Viêm khớp do virus:
. Hội chứng Fiessinger – Leroy – Reiter kèm với viêm niệu đạo và viêm kết mạc;
. Hội chứng Behcet với viêm màng mạch nho và bệnh áp tơ;
- Viêm khớp thấp:
. Thấp khớp do liên cầu khuẩn sau viêm họng;
. Viêm một khớp dạng thấp: Đây là một thể của viêm đa khớp dạng thấp lúc khởi phát, phản ứng Waaler – Rose, latex, có nhiều ragocyt trong hoạt dịch;
. Viêm một khớp bệnh vẩy nến.
- Bệnh gút: viêm khớp cấp, đôi khi có sốt, có tinh thể urat natri trong dịch;
. Vôi hóa sụn khớp (articular chondrocalcinosis) hoặc “giả bệnh gút” kèm với vôi hóa sụn chêm hoặc vôi hóa sụn có tinh thể calci pyrophosphat trong dịch; có thể gặp bệnh này kèm với tăng năng tuyến cận giáp, với nhiễm sắc tố sắt, với đái tháo đường, với suy thận mãn;
. Viêm một khớp trong những bệnh loạn globulin – huyết;
. Viêm trực tràng chảy máu, bệnh Crohn, bệnh Whipple;
. Bệnh chu kỳ;
. Thấp khớp “hồi quy” (Xem: Thấp khớp) tái nhiễm và di động;
. Viêm màng hoạt dịch nhung mao – nút nhiễm sắc;
. Tràn dịch gián cách ở phụ nữ trẻ, sinh bệnh học chưa được biết rõ.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/
Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.