MẤT MẠCH CỔ TAY

[toc]

Dị dạng bẩm sinh trên đường của động mạch quay hoặc trong tiền sử động mạch quay bị buộc lại trong phẫu thuật.

1. TẮC ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN:

. Tim loạn nhịp hoàn toàn

. Hẹp van hai lá

. Nhồi máu cơ tim: phình mạch thành tim

. Phình động mạch chủ hoặc phình thân động mạch cánh tay đầu

. Một mảng vữa động mạch tách ra và trôi theo máu gây tắc

. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.

mất mạch cổ tay

2. HUYẾT KHỐI TRONG ĐỘNG MẠCH:

. Sau khi động mạch cánh tay hoặc động mạch nách bị đụng giập

. Hoặc sau phẫu thuật

. Hoặc viêm động mạch: viêm nghẽn mạch máu; viêm động mạch do rickettsia.

mất mạch cổ tay

3. PHẪU TÍCH ĐỘNG MẠCH CHỦ:

  • Xương sườn cổ (chụp X-quang). Hội chứng khe ngực tay; mạch có thể mất khi quay đầu sang một bên, hoặc khi tay dang ra.
  • Bệnh Takayashu, hay bệnh của “phụ nữ không mạch”, viêm động mạch với hẹp các nhánh động mạch chủ (tốc độ máu lắng cao).

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.


Leave a Comment

Scroll to Top