Sức khỏe

PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG MÁU

(Proteines Totales, Electrophorèse des Protides / Protein Electrophoresis, Serum Protein Electrophoresis, Immunofixation Electrophoresis, Total Protein) Nhắc tại sinh lý Protein toàn phần trong máu bao gồm albumin và các globulin. Albumin được tổng hợp ờ gan và đảm bảo các chức năng sống sau đây của cơ thể: Tham gia duy trì áp lực keo …

PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG MÁU Read More »

PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG NƯỚC TIỂU

(Protéinurie Totale / Protein (Total), Urine, Proteinuria) Nhắc lại sinh lý Nước tiểu bình thường chứa 150 mg (1 -14 mg/dL) protein mỗi ngày. Lượng protein này có nguồn gốc từ quá trinh siêu lọc huyết tương. Sự hiện diện trong nước tiểu một lượng protein tăng cao được gọi là tình trạng có protein …

PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG NƯỚC TIỂU Read More »

SẢN PHẨM THOÁI GIÁNG CỦA FIBRINOGEN VÀ FIBRIN

(Produits de Degradation du Fibrinogène et de la Fibrin [PDF] / Fibrinogen and Fibrin Degradation Products [FDPs], Fibrin Split Products [FSPs], Fibrin Breakdown Products [FBPs]) Nhắc lại sinh lý Trong điều kiện bình thường, cầm máu là kết quả của tình trạng cân bằng liên tục giữa quá trình hình thành cục đông (tạo fibrin) …

SẢN PHẨM THOÁI GIÁNG CỦA FIBRINOGEN VÀ FIBRIN Read More »

TEST ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG MANG SẮT TOÀN THỂ

(Iron Binding Capacity, Total [TIBC]) Nhắc lại sinh lý Test đánh giá khả năng mang sắt toàn thể (TIBC) giúp đánh giá khả năng gắn sắt với transferin của máu. Một milligram transferrin sẽ gắn được 1,25 µg sắt, và vì vậy với nồng độ transferin huyết thanh là 300 mg/dL sẽ tương ứng với …

TEST ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG MANG SẮT TOÀN THỂ Read More »

CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỘ BÃO HÒA SẮT

(Iron Saturation) Nhắc lại sinh lý Độ bão hòa sát là một chỉ số đánh giá kho dự trữ sắt tốt hơn so với xét nghiệm định lượng nông độ sắt huyết thanh đơn độc. Chỉ số này được tính toán bằng công thưc –.bão hòa = nồng độ sắt huyết thanh / khả năng …

CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỘ BÃO HÒA SẮT Read More »

TEST CHẨN ĐOÁN NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS

(Sérodiagnostic et Recherche de Cytomégalovirus / Cytomegalovirus ỊCMV]) Nhắc lại sinh lý Cytomegalovirus (CMV) là một thành viên của gia đình virus herpes. Đây là một virus rất hay gặp. Người ta ước tính có từ 40 đến 100% dân số có thể bị nhiễm CMV tùy từng vùng địa lý. ở các nước Tây …

TEST CHẨN ĐOÁN NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS Read More »

TEST CHẨN ĐOÁN NHIỄM EPSTEIN-BARR VIRUS

(Mononucléose Infectieuse Test et Paul / Bunnell – Davidsohn [PBD] – Epstein – Barr Virus; Mononucleosis Test, EBV Antibody Test, Heterophile Antibody Titer [HAT], Monospot Test) Nhắc lại sinh lý Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (Infectious mononucleosis) do một loại herpes virus (Epstein – Barr virus) gây nên. Bệnh được đặc trưng bằng …

TEST CHẨN ĐOÁN NHIỄM EPSTEIN-BARR VIRUS Read More »

TESTOSTERON (Testostérone/Testosterone)

Nhắc lại sinh lý Testosteron là một hormon androgen chính chịu trách nhiệm đối với phát triển cơ quan sinh dục ngoài và các đặc điểm tình dục thứ phát của nam. ở nữ, hormon này có vai trò chính như một chất tiền thân của estrogen. Đối với cả hai giới, testosteron có tác …

TESTOSTERON (Testostérone/Testosterone) Read More »

TEST DUNG NẠP GLUCOSE HAY NGHIỆM PHÁP GÂY TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT BẰNG ĐƯỜNG UỐNG

(Hyperglycémie Provoquée par voie Orale [HGPO] / Glucose Tolérance Test [GTT], Oral Glucose Tolérance Test [OGTT]) Nhắc lại sinh lý Nghiệm pháp gây tăng đường huyết bằng đường uống (oral glucose tolerance test [OGTT]) được tiến hành để loại trừ bệnh đái tháo đường bằng cách đánh giá tốc độ thanh lọc glucose khỏi dòng …

TEST DUNG NẠP GLUCOSE HAY NGHIỆM PHÁP GÂY TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT BẰNG ĐƯỜNG UỐNG Read More »

Scroll to Top