Vú to ở đàn ông

[toc]
  • Chứng này thường nhất là “tự phát”, không phải bệnh, đôi khi có tính cách gia đình.
  • Tuy nhiên cũng phải tìm giảm năng tuyến sinh dục hẩm chấtvà xét nghiệm giới tính – thể nhiễm sắc, cariotip, (biểu hình nhân).
  • Tật thiếu tinh hoàn, tinh hoàn ẩn.
  • Hội chứng Klinefelter (XXY hoặc mosaic – hình khảm) trạng thái hoạn nhẹ, chi dài, tinh hoàn nhỏ và rất cứng, “tinh hoàn nữ tính”.

vú to ở đàn ông

2. Xảy ra ở tuổi trung niên

  Không chẩn đoán chứng vú to ở đàn ông vú mỡ ởngười béo phì, u mỡ, hoặc u xơ.

.  Thường nhất là do ảnh hưởng của một loại thuốc:

.  Estrogen: điều trị ung thư tuyến tiền liệt,tiếp xúc trong nghề nghiệp với estrogen; estrogen xâm nhập qua da (thuốc xức tóc, mỹ phẩm) hoặc theo thức ăn (từ thịt thú vật được chích hormon để chóng béo);

.  spironolacton (Aldactone,Aldactazine);

.  Alpha – methyl – dopa (Aldomet, Dopégyt);

.  Estrogen: điều trị ung thư tuyến tiền liệt,tiếp xúc trong nghề nghiệp với estrogen; estrogen xâm nhập qua da (thuốc xức tóc, mỹ phẩm) hoặc theo thức ăn (từ thịt thú vật được chích hormon để chóng béo);

.  spironolacton (Aldactone,Aldactazine);

.  Alpha – methyl – dopa (Aldomet, Dopégyt);

.  Một cách nghịch thường androgen có thể chuyển biến thành estrogen trong cơ thể;

.  Gonadotrophin chorionic;

.  Vitamin D2, digital, isoniazid (công thức hóa học gần giống như estrogen);

.  Thuốc an thần mạnh, meprobamat, reserpin;

.  Sulpirid (Dogmatil):gây chảy sữa hơn là vú to;

.  Amphetamin;

.  Griseofulvin;

.  Cimetidin (Tagamet).

  • Tăng năng tuyến giáp, giảm năng tuyến giáp.
  • Khối u tuyến nội tiết,(chứng vú to đôi khi có thể xảy ra ở một bên): . Khối u nữ tính của tinh hoàn, u tinh (seminom) hoặc ung thư nhau

(chorioma);

.  U lành tính tế bào Leydig;

.  U nữ tính của vỏ thượng thận: hiếm khi có u tuyến vỏ thượng thận ác tính.

  • Nguyên nhân ngoài tuyến nội tiếtthường kèm với chứng ngón tay dùi trống:

. Ung thư phế quản phổi: vú to thường xảy ra một bên;

. Loạn u phôi trung thất;

. Ung thư nhau ở ngực;

. Chấn thương ngực, bệnh lao phổi;

. Xơ gan;

. Nhiễm sắc tố sắt;

. Suy dinh dưỡng nghiêm trọng;

. Thẩm phân lọc máu nhiều lần.

đàn ông vú to

Ghi chú:

KLINEFELTER: Hội chứng gặp ở đàn ông trẻ có đặc điểm là vú to và tinh hoàn nhỏ với vô tinh tinh trùng. Bệnh nhân thường là người cao và mảnh khảnh, thộn, đôi khi có tình trạng bị hoạn nhẹ. Tủy lệ hormon kích nang trứng (FSH) táng trong nước tiểu. Hội chứng này liên hệ đến thương tổn đặc thù (thoái hóa kính) ở ống sinh tinh của tinh hoàn gây ngưng tạo tinh trùng và trái ngược lại, những tế bào kẽ Ley dig tiết nam tiết tố còn nguyên vẹn. về di truyền học, hội chứng này được xác định bằng phenotip nam và giới tính thể nhiềm sắc nữ và luôn luồn có 3 thể nhiễm sắc giới tính XXY. Tình huống này là hậu quả của sự kết hợp một tế bào giới tính bình thường với một tế bào giới tính khác trong giai đoạn gián phân để trưởng thành (meioz) lại giữ cả hai thể nhiễm sắc giới tính của nó. ít khi gặp hơn, có 3 hoặc 4 thể nhiễm sắc X và 1 hoặc 2 thể nhiễm sắc Y (kết hợp như hình khảm: mosaic).

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.

Leave a Comment

Scroll to Top