Tăng kali máu

[toc]

CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ DẤU HIỆU TĂNG KALI – HUYẾT:

    ★  NGUYÊN NHÂN SAI CÓ THỂ CÓ:

. Máu để xét nghiệm bị tan;

. Lấy máu tĩnh mạch với garô, bệnh nhân nắm chặt bàn tay;

. Tăng tiểu cầu.

   ★  DẤU HIỆU LÂM SÀNG: thường là kín đáo và xảy ra muộn:

  • Vọp bẻ, cảm giác kiến bò;
  • Giật cơ;
  • Hiếm khi Hệt đột ngột.

  ★  DẤU HIỆN ĐIỆN TIM:

  • T cao và nhọn hình “lều vải”;
  • Sau đó rối loạn tính dẫn truyền:

. PR dài

★  NGUYÊN NHẢN:

  • Điều trị sai:

. Dư kali ở người đi tiểu ít;

. Spironolacton (Aldactone, Aldactazine) nhất là ở người già;

. Aminorid (Modamide, Modurétic) nhất là ở người đái tháo đường;

. Triamteren (Tériam).

  • Suy thận:

. Nhất là suy thận cấp (xem: Vô niệu);

. Suy thận mãn ở giai đoạn cuối;

. Nhiễm acid làm nặng thêm tăng kali – huyết (di chuyển kali tế bào).

  • Tổn thương mô lan rộng:

. Đụng giập, bọc máu;

. Xuất huyết nội, tan máu;

. Phỏng rộng;

. Cơ bị giập nát (crush injury), hội chứng Bywaters;

. Tình trạng giảm ôxy – huyết, tổn thương ở tế bào.

  • Suy vỏ thượng thận:

. Bệnh Addison;

. Suy thượng thận cấp;

. Ngưng sử dụng corticoit.

  • Nhiễm acid:

. Giai đoạn đầu của hôn mê đái tháo đường;

. Suy tim, do giảm niệu (nhưng kế tiếp sau đó, tăng aldosteron – huyết thứ phát);

. Tình trạng sốc.

  • Truyền máu quá hạn máu bị tan;
  • Hiếm khi có bệnh Gamstorp

. Bệnh gia đình;

. Cơn liệt ngắn;

. Do di chuyển kali tế bào.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.


Leave a Comment

Scroll to Top