BẠCH CẦU HẠT (Mất) và BẠCH CẦU TRUNG TÍNH (Giảm)

giảm bạch cầu

[toc]

Mất bạch cầu hạt (số bạch cầu đa nhân lưu hành tụt xuống rất thấp, bệnh rất nặng). Có thể đi kèm với thiếu máu nặng và giảm tiểu cầu: giảm 3 dòng huyết cầu thề hiện suy tủy (xem: Giầm huyết cầu toàn thể) mà nguyên nhân là:

 

– Ngộ độc do:

  • Hóa trị liệu trị ung thư;
  • Tia X-quang;
  • Benzen và các dẫn xuất;
  • Chloramphenicol, colchicin, muối vàng, v.v…
  • Hoặc do ung thư tế bào bệnh bạch cầu xâm nhập tủy hoặc di căn của ung thư biểu mô.

– Mất hạch cầu hạt riêng lè luôn luôn gần như là do thuốc bởi một cơ chế miễn dịch (không kể liều lượng).

– Trên tủy đồ, những dòng hồng cầu và tiểu cầu vẫn còn nguyên vẹn.
bạch cầu trung tính và đơn nhân

2. Một số loại thuốc gây mất bạch cầu hạt:

Những thuốc gây mất bạch cầu hạt thì rất nhiều.

THUỐC GIẢM ĐAU VÀ KHÁNG VIÊM

  • Tất cả các thuốc có chất amidopyrin hay Pyramidon (có rất nhiều);
  • Phenylbutazon và các dẫn xuất (Tandérilv…);
  • Antipyrin, phenacetin.

SULFAMID

  • Sulfapyridin, sulfathiazol, sulfadiazin, sulfaguanidin, v.v…

KHÁNG GIÁP TRẠNG

  • Thiouracil, propylthiouracil, benzylthiouracil (Basdène), carbimazol (Neomercazole), v.v…

KHÁNG ĐỘNG KINH

  • Tridione (Epidione, Paradione), hydantoin (Dihydan, Solantxỉ, Sédantoinal), phenacetylure (Epiclase, Tritiuride); ethosuximid (Zarontin).

KHÁNG HISTAMIN

  • Promethazin (Phénergan);
  • Pyribenzamin;
  • Methaphenilen, v.v…

KHẮNG SINH

  • Carbenicillin (Pyopen);
  • Vài loại cephalosporin (Kéỷlin);
  • Sulfamethoxazol – trimethoprim (Bactrim, Eusaprim, Spectrem, Sulfatrim);
  • Isoniazid (INH).

CÁC LOẠI KHÁC

  • Lévamisol (Solaskil, Vinacor);
  • Metronidazol (Flagyl);
  • Phenyl – indan – dion (Pindione);
  • Ajmalin (Cardiorythmine, Viaductor);
  • Thuốc an thần kinh (Chorpromazine),v…

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.

Leave a Comment

Scroll to Top