TRIỆU CHỨNG VÀ NGUYÊN NHÂN:
. Bài niệu còn nguyễn vẹn, đôi khi tăng; . Urê – huyết tăng;
. Nhiễm acid chuyển hóa;
. Creatinin huyết táng;
. Acid uric – huyết tăng;
. Có nguy cơ “ngộ độc nước”.
Lâm sàng:
. Huyết áp không phải luôn luôn cao;
. Thiếu máu;
. Buồn nôn, ói mửa, vọp bẻ.
BỆNH THẬN TIỂU CẦU:
- Viêm thận tiểu cầu mạn, có tính cách miễn dịch (thí dụ như sau bệnh nhiễm liên cầu khuẩn);
- Bệnh tiều cầu đái tháo đường, do thoái hóa dạng tinh bột, do lupus ban đỏ rải rác, do ban xuất huyết dạng thấp khớp, v.v…
BỆNH THẬN KẼ:
- Nhiễm khuẩn:
. Viêm thận – bể thận (có hoặc không có chướng ngại cơ học);
- Tắc nghẽn:
. Sỏi thận;
. Hẹp niệu quản, lao thận;
. U tuyến tiền liệt;
. Bệnh cổ bàng quang;
. Xơ sau màng bụng;
. Khối u ở đường tiểu (có hoặc không có nhiễm khuẩn).
- Độc tố: sử dụng phenacetin lâu dài;
- Thận của những người bệnh gút;
- Tăng acid – huyết.
BỆNH THẬN NGUYÊN NHÂN DO MẠCH:
- Bệnh xơ cứng thận lành tính (nephroangiosclerosis);
- Viêm quanh động mạch có cục;
- Hội chứng Moschcowitz.
BỆNH THẬN THỂ CHẤT:
Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/
Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.