CAO HUYẾT ÁP Ở TRẺ EM

[toc]

1. HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG Ở TRẺ CÒN BÚ VÀ TRẺ EM (người Tây phương).

TUỔI

TÂM THU

TÂM TRƯƠNG

0 -1 tuổi

9 ± 1

6

1 – 5 tuổi

10±1

6

5 -10 tuổi

11 ±1

7

10- 15 tuổi

12 ± 1

7

2. Phân loại:

★ CAO HUYẾT ÁP TẠM THỜI:

  • Viêm thận tiểu cầu cấp, hội chứng tan máu và urê – huyết;
  • Viêm thận – bể thận;
  • Suy hô hấp cấp;
  • Tăng áp lực nội sọ, viêm não;
  • Liệu pháp corticoit; lạm dụng cam thảo (trong kẹo ngậm);
  • Ngộ độc vitamin D;
  • Nhiễm độc chì;
  • Bệnh đau đầu chi.

★ CAO HUYẾT ÁP KÉO DÀI:

  – Hẹp động mạch chủ.

  – Thận:

  • Thận – mạch (réno – vasculaire, renovascular): dị dạng hoặc chèn ép cuống thận, giảm sản ở phân thùy thận;
  • Bọc máu quanh thận, thận ứ nước căng thẳng, trị bằng tia xạ ở thận;
  • Bệnh thận tiểu cầu mạn (protein – niệu, huyết – niệu);
  • Suy thận mãn do mọi nguyên nhân.

3. Nguyên nhân:

★    DO KHỐI U:

  • U tế bào ưa crôm (rất hiếm);
  • U nguyên bào thần kinh giao cảm, u hạch thần kinh;
  • U mạch tế bào quanh mao mạch thận;
  • U nguyên bào thận.

★    DO NỘI TIẾT:

  • Điều trị bằng corticoit và tăng năng vỏ thượng thận;
  • Nghẽn bẩm sinh trong tiến trình tổng hợp cortisol (hiếm);
  • Tăng năng tuyến giáp.

★    CAO HUYẾT ÁP “VÔ CĂN” khởi phát ở tuổi trẻ (hiếm).

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ của trung tâm bác sĩ gia đình tại đây: https://bsgiadinh.vn/kham-benh-tai-nha/

Hoặc có thể gọi ngay số điện thoại sau để được tư vấn trực tiếp.


Leave a Comment

Scroll to Top